1. According to the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, on board the vehicle used for national paid passenger transport services through regular services, the following document must be present: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện ô tô phục vụ kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định thì phải có:
2. In accordance with the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, on board the vehicle conducting national paid passenger transport services through regular services, the following must be present: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện ô tô thực hiện vận tải hành khách theo tuyến cố định thì phải có:
3. In the case of national paid passenger transport services through regular services, the transport document refers to: Đối với dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định, trả tiền bằng ngân sách nhà nước, thì "giấy tờ vận tải" được hiểu là:
4. In the case of inter-county paid passenger transport services through regular services, the route license is valid only accompanied by the following document: Đối với dịch vụ vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, thì "giấy phép tuyến" chỉ có hiệu lực khi đi kèm với loại giấy tờ nào dưới đây?
5. According to the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, on board the vehicle used for paid road transport of passengers through special regular services, the following document must be present: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ theo tuyến chuyên tuyến, có trả tiền, phải có giấy tờ nào dưới đây?
6. According to the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, on board the vehicle used for inter-county paid passenger transport through special regular services, the following must be present: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có giấy tờ nào dưới đây?
7. In the case of inter-county paid passenger transport through special regular services, the transport document refers to: Trong trường hợp vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, thì "giấy tờ vận tải" được hiểu là:
8. On board the bus used for inter-county paid passenger transport through special regular services, the following must be present: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
9. On board the bus used for inter-county paid passenger transport through special regular services, the following must be present: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
10. On board the bus used for inter-county paid passenger transport through special regular services, the following must be present: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
11. On board the bus used for inter-county paid passenger transport through special regular services, the following must be present: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
12. On board the bus used for inter-county paid passenger transport through special regular services, the following must be present: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
13. On board the bus used for inter-county paid passenger transport through special regular services, the following must be present: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
14. In the case of inter-county passenger transport through special regular services, the route license is accompanied throughout the transport operation by: Trong trường hợp vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, Giấy phép tuyến phải được kèm theo trong suốt hành trình vận tải bởi:
15. The circulation schedule related to the route license for inter-county transport through special regular services contains: Lịch trình hoạt động liên quan đến Giấy phép tuyến dành cho vận tải liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, bao gồm:
16. The circulation schedule related to the route license for inter-county transport through special regular services contains: Lịch trình hoạt động liên quan đến Giấy phép tuyến dành cho vận tải liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, bao gồm:
17. The circulation schedule related to the route license for inter-county transport through special regular services contains: Lịch trình hoạt động liên quan đến Giấy phép tuyến dành cho vận tải liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, bao gồm:
18. According to the provisions of O.G. no. 27/2011, on board the motor vehicle used for national paid passenger transport through occasional services, the following must be present: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện cơ giới được sử dụng để vận tải hành khách nội địa theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
19. In the case of national paid transport of persons through occasional services, the transport document shall be understood as: Trong trường hợp vận tải hành khách nội địa theo occasional services (ít thường xuyên), Giấy tờ vận tải được hiểu là:
20. On board the bus used for national paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách nội địa theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
21. On board the bus used for national paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách nội địa theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
22. On board the bus used for national paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách nội địa theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
23. On board the bus used for national paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô buýt được sử dụng để vận tải hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
24. According to the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, in the case of national road transport carried out on one's own account, the vehicle must have on board: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trong trường hợp vận tải đường bộ nội địa thực hiện theo hình thức tự doanh, trên phương tiện phải có:
25. According to the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, on board the vehicle conducting national road transport of persons on its own account, there must be: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện thực hiện vận tải đường bộ nội địa theo hình thức tự doanh phải có:
26. In the case of national transport of persons on one's own account, the transport document shall be understood as: Trong trường hợp vận tải hành khách nội địa theo hình thức tự doanh, Giấy tờ vận tải được hiểu là:
27. In the case of national road transport of persons on one's own account, on board the bus, there must be: Trong trường hợp vận tải đường bộ nội địa theo hình thức tự doanh, trên xe ô tô phải có:
28. On board the bus used for national transport of persons on one's own account, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách nội địa theo hình thức tự doanh phải có:
29. On board the bus used for national transport of persons on one's own account, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách nội địa theo hình thức tự doanh phải có:
30. On board the bus used for national transport of persons on one's own account, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách nội địa theo hình thức tự doanh phải có:
31. According to the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, on board the vehicle conducting international road transport of persons for payment through regular services, there must be: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện thực hiện vận tải đường bộ quốc tế theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
32. According to the provisions of Government Ordinance no. 27/2011, on board the vehicle conducting international road transport of persons for payment through regular services, there must be: Theo quy định của Nghị định Chính phủ số 27/2011, trên phương tiện thực hiện vận tải đường bộ quốc tế theo tuyến cố định, có trả tiền, phải có:
33. In the case of international paid transport of persons through regular services, the transport document shall be understood as: Trong trường hợp vận tải hành khách quốc tế theo tuyến cố định, có trả tiền, Giấy tờ vận tải được hiểu là:
34. In the case of international transport of persons through regular services, the international transport authorization is accompanied throughout the transport by: Trong trường hợp vận tải hành khách quốc tế theo tuyến cố định, Giấy phép vận tải quốc tế phải được kèm theo trong suốt hành trình vận tải bởi:
35. On board the bus used for international paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách quốc tế theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
36. On board the bus used for international paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách quốc tế theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
37. On board the bus used for international paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách quốc tế theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
38. On board the bus used for international paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách quốc tế theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
39. On board the bus used for international paid transport of persons through occasional services, there must be: rên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách quốc tế theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
40. On board the bus used for international paid transport of persons through occasional services, there must be: Trên xe ô tô được sử dụng để vận tải hành khách quốc tế theo occasional services (ít thường xuyên), có trả tiền, phải có:
41. In the case of regular passenger transport services, the driver has the following obligation: Trong trường hợp thực hiện dịch vụ vận tải hành khách thường xuyên, tài xế có nghĩa vụ:
42. In the case of regular passenger transport services, the driver has the following obligation: Trong trường hợp thực hiện dịch vụ vận tải hành khách thường xuyên, tài xế có nghĩa vụ:
43. In the case of regular passenger transport services, the driver has the following obligation: Trong trường hợp thực hiện dịch vụ vận tải hành khách thường xuyên, tài xế có nghĩa vụ:
44. In the case of regular passenger transport services, the driver has the following obligation: Trong trường hợp thực hiện dịch vụ vận tải hành khách thường xuyên, tài xế có nghĩa vụ:
45. In the case of regular passenger transport services in national traffic, the driver has the following obligation: Trong trường hợp thực hiện dịch vụ vận tải hành khách thường xuyên trong nội địa, tài xế có nghĩa vụ:
46. Drivers performing regular passenger transport services have the obligation: Tài xế thực hiện dịch vụ vận tải hành khách thường xuyên, có nghĩa vụ:
47. What conditions are imposed for conducting paid road transport of persons through regular services? Điều kiện thực hiện vận tải đường bộ hành khách có trả tiền theo tuyến cố định là gì?
48. What are the deadlines for the transport operator to ensure the pickup of transported persons from vehicles immobilized on the route? Thời hạn tối đa để đơn vị vận tải đảm bảo việc đón những người được vận chuyển từ phương tiện bị hạn chế trên đường là bao nhiêu?
49. What is the maximum deadline for picking up persons from vehicles immobilized on the route within the county? Thời hạn tối đa để đón người từ phương tiện bị hạn chế trên đường trong phạm vi huyện là bao nhiêu?
50. What is the maximum deadline for picking up persons from vehicles immobilized on the route outside the county? Thời hạn tối đa để đón người từ phương tiện bị hạn chế trên đường ngoài phạm vi huyện là bao nhiêu?
51. What is the maximum deadline for picking up persons from vehicles immobilized on the route in international traffic? Thời hạn tối đa để đón người từ phương tiện bị hạn chế trên đường trong vận tải quốc tế là bao nhiêu?
52. In the case of paid road transport of persons, what must be present on board the vehicle? Trong trường hợp vận tải đường bộ hành khách có trả tiền, trên phương tiện phải có:
53. In the case of paid road transport of persons, what must be present on board the vehicle? Trong trường hợp vận tải đường bộ hành khách có trả tiền, trên phương tiện phải có:
54. In the case of paid passenger transport, the following document must be on board the vehicle: Trong trường hợp vận tải hành khách có trả tiền, trên phương tiện phải có giấy tờ sau:
55. The driver must present the following documents during a check: Trong khi kiểm tra, tài xế phải xuất trình các giấy tờ sau:
56. In the case of road transports carried out with rented vehicles, it is necessary: Trong trường hợp vận tải đường bộ thực hiện bằng phương tiện thuê thì:
57. Which of the following documents must be on board the vehicle used for paid transport? Trong các giấy tờ sau đây, giấy tờ nào bắt buộc phải có trên phương tiện thực hiện vận tải có trả tiền?
58. When conducting paid road transport on board a vehicle, there must be: Trong trường hợp thực hiện vận tải đường bộ có trả tiền, trên phương tiện phải có:
59. Can a transport operator use a certified copy of another transport operator's community license? Doanh nghiệp vận tải có được sử dụng bản sao hợp lệ Giấy phép cộng đồng của doanh nghiệp vận tải khác không?
60. Drivers over 45 years old who perform passenger transport must undergo medical examination at the following intervals: Tài xế trên 45 tuổi thực hiện vận tải hành khách, phải kiểm tra sức khỏe định kỳ với thời gian là:
61. Drivers over 45 years old who perform passenger transport must undergo psychological examination at the following intervals: Tài xe trên 45 tuổi thực hiện vận tải hành khách, phải kiểm tra tâm lý định kỳ với thời gian là:
62. Drivers in the age group of 18 - 45 years who perform passenger transport must undergo medical examination at the following intervals: Tài xế thuộc độ tuổi từ 18 - 45 tuổi thực hiện vận tải hành khách, phải kiểm tra sức khỏe định kỳ với thời gian là:
63. Drivers in the age group of 18 - 45 years who perform passenger transport must undergo psychological examination at the following intervals: Tài xế thuộc độ tuổi từ 18 - 45 tuổi thực hiện vận tải hành khách, phải kiểm tra tâm lý định kỳ với thời gian là:
64. Periodic technical inspections are carried out: Kiểm tra kỹ thuật định kỳ được thực hiện tại:
65. The technical inspection of buses intended for interurban passenger transport is periodically carried out: Kiểm tra kỹ thuật định kỳ đối với xe ô tô buýt phục vụ vận tải hành khách liên tỉnh được thực hiện định kỳ:
66. Who is responsible within the company for training staff for road transport? Ai chịu trách nhiệm trong việc đào tạo nhân viên vận tải đường bộ thuộc công ty?
67. The markings regarding the classification of the coach are displayed: Các biển báo về phân loại xe khách được dán:
68. The maximum speed set by speed limiters equipped in vehicles designed and built for passenger transport must not exceed: Giới hạn tốc độ do thiết bị giới hạn tốc độ lắp đặt trên xe được thiết kế và chế tạo để vận chuyển hành khách không được vượt quá:
69. Road transport for a fee of passengers through regular services can be: Vận tải đường bộ hành khách có trả tiền theo tuyến cố định, có thể:
70. What type of transport does a company perform when it transports its workers daily by bus to and from their workplaces: Doanh nghiệp chuyên chở công nhân bằng xe buýt đi lại hàng ngày giữa nhà và nơi làm việc thuộc loại hình vận tải nào?
71. Which of the following conditions are required for the execution of passenger transport? Điều kiện thực hiện vận tải hành khách đường bộ gồm?
72. What conditions are required for the provision of road transport for a fee of passengers through regular services? Điều kiện thực hiện vận tải hành khách đường bộ có trả tiền theo tuyến cố định gồm?
73. What conditions are imposed for the provision of road transport of passengers through regular services? Điều kiện thực hiện vận tải đường bộ hành khách theo tuyến cố định gồm?
74. Can a transport operator use a certified copy of another transport operator's community license? Doanh nghiệp vận tải có được sử dụng bản sao hợp lệ Giấy phép cộng đồng của doanh nghiệp vận tải khác không?
75. The control document provided by the INTERBUS Agreement is used for: Giấy tờ kiểm soát theo Thỏa thuận INTERBUS được sử dụng cho:
76. In the case of occasional passenger services between Romania and Turkey, the vehicle must have on board: Trong trường hợp vận tải hành khách ít thường xuyên giữa Romania và Thổ Nhĩ Kỳ, phương tiện phải có trên xe:
77. The terminus is called the departure/destination station used for boarding/alighting passengers transported by services: Bến cuối được gọi là trạm đi/đến sử dụng để đón/trả khách được vận chuyển bởi các dịch vụ:
78. The route that ensures the connection between the departure/destination termini, on which regular or special regular services are performed, is called: Tuyến đường đảm bảo kết nối giữa các bến đầu/cuối, trên đó thực hiện dịch vụ vận tải hành khách thường xuyên hoặc theo tuyến cố định đặc biệt được gọi là:
79. Specify the classification categories of buses and which one defines maximum comfort: Xác định các hạng phân loại của xe ô tô buýt và hạng nào xác định tiện nghi tối đa:
80. Specify the validity period of the classification certificate and how long before expiration the extension must be requested: Xác định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận phân loại và cần yêu cầu gia hạn trước khi hết hạn bao lâu?
81. Specify the star classification of buses and which one defines maximum comfort: Xác định phân loại sao của xe buýt và loại nào xác định tiện nghi tối đa:
82. Short-distance coaches performing international transport are coaches intended for paid passenger transport over a maximum distance of: Xe khách đường ngắn thực hiện vận tải quốc tế là xe khách phục vụ vận chuyển hành khách có trả tiền trên quãng đường tối đa:
83. Paid passenger transport through occasional services in international traffic can be carried out with buses classified as category II for a maximum distance of: Vận tải hành khách có trả tiền theo hình thức dịch vụ ít thường xuyên trong vận tải quốc tế có thể thực hiện với xe ô tô buýt được xếp loại hạng II trên quãng đường tối đa:
84. Transport with buses classified as category III can be carried out up to a maximum of: Vận tải bằng xe ô tô buýt được xếp loại hạng III có thể thực hiện tối đa: